Combinations with other parts of speech
Combinations with other parts of speech
Bài 1: Điền cấu trúc so sánh kép thích hợp
The____ (soon) you take your medicine, the____ (good) you will feel.
The____ (hot) it is, the____ (uncomfortable) I feel.
The knowledge is becoming____ (much) complex.
Because he was in a hurry, he walked____ (fast).
____ (many) companies have to deal with difficulties due to the Covid.
Bài tập về cấu trúc more and more
Bài tập về cấu trúc more and more
The ____ (clothes) you wear, the ____(warm) you will feel.
The ____(long) you stay up, the ____(worse) your health will be.
The ____(good)r deeds you do, the ____(happy)you will be.
The ____(loud) she talks, the ____(kids)won’t listen.
The ____(candy) the kids enjoy.
Bài 2: Viết lại câu dùng so sánh kép
He works much. He feels exhausted.
-> The more …………………………………………………
John was fat. Now he is even fatter. (get/ fat)
The apartment is luxurious. The rent is high.
-> The more…………………………………………………
The story is good. The laughter is loud.
-> The better ……………………………………………….
This bag was 50$ last month. Now it is 80$. (become/ expensive)
-> This bag ……………………………………………….
Bài 3:1. ______ Vietnamese are traveling abroad these days.A. The moreB. More and moreC. The more and more
2. The more you study, ______ knowledgeable you will become.A. the moreB. moreC. more and more
3. The ______ you go, the earlier you will arrive.A. longerB. slowlierC. faster
4. Jennie became ______ beautiful as she grew older.A. the moreB. more and the moreC. more and more
5. ______ she reads books, the more she learns.A. The moreB. MoreC. More and more
6. The more I practice English vocabulary, the more I ______.A. forgetB. rememberC. miss
7. The crazier the idea is, the ______ it is to try.A. funB. funnierC. more fun
8. There are ______ clean vegetables which are safe for our health.A. more and moreB. more and the moreC. the more
The more he works, the more exhausted he feels.
John is getting fatter and fatter.
The more luxurious the apartment is, the higher the will be.
The better the story is, the louder the loud is.
This bag becomes more and more expensive.
Trên đây là tất cả những thông tin bổ ích về cấu trúc ngày càng trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu qu
Để miêu tả một vật hoặc một sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng,… chúng ta dùng cấu trúc:
short adj/adv- er and short adj/adv- er
Cấu trúc này thay đổi tùy thuộc vào tính từ là tính từ ngắn hay tính từ dài.
The living standard is getting better and better.
Chất lượng cuộc sống càng ngày càng trở nên tốt hơn.
The athlete runs faster and faster.
Người vận động viên chạy càng ngày càng nhanh hơn
We meet more and more frequently.
Chúng tôi gặp nhau ngày càng thường xuyên hơn
You look more and more beautiful!
More and more cũng có thể đi với danh từ, cả đếm được và không đếm được.
More and more tourists come to Vietnam this year.
Ngày càng nhiều du khách tới Việt Nam năm nay.
We are earning more and more money.
Chúng ta đang kiếm ngày càng nhiều tiền hơn.
Khác một chút, khi hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ (tăng tiến), chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
the short adj/adv – er + Clause HOẶC more + long adj/ad. + Clause
,the short adj/adv – er + Clause HOẶC more + long adj/ad. + Clause
The harder you work, the richer you will become.
Bạn làm việc càng chăm chỉ, bạn sẽ càng giàu.
The faster you drive, the more likely you are to have an accident.
Bạn lái xe càng nhanh thì bạn càng có thể gặp tai nạn.
The more difficult the road is, the sweeter it is to succeed.
Con đường càng khó khăn thì thành công càng ngọt ngào.
The more có thể đứng độc lập, không có tính từ hay trạng từ theo sau, mang nghĩa so sánh hơn của trạng từ “much”.
The more she reads books, the more she learns.
Cô ấy càng đọc sách nhiều thì cô ấy càng học được nhiều điều.
The more you learn, the more you earn.
Học càng nhiều, thu được càng nhiều.
Cấu trúc này cũng áp dụng được cho danh từ
The better the education you have, the greater the opportunities you will have.
Bạn có nền giáo dục càng tốt, bạn càng có nhiều cơ hội tốt hơn.
The more books she reads books, the more she learns.
Cô ấy càng đọc nhiều sách thì cô ấy càng học được nhiều điều.
Cấu trúc more and more là cấu trúc ngữ pháp được dùng trong trường hợp người nói muốn nhấn mạnh vào việc ai, cái gì càng ngày càng trở nên như thế nào.
It’s becoming harder and harder to find a job.
Càng ngày càng trở nên khó tìm việc làm.
Your English is improving. It’s geting better and better.
Tiếng Anh của bạn đang mở mang. Nó đang càng ngày càng tốt hơn.