Màng Sinh Chất Có Cấu Trúc Khảm Động Là Vì

Màng Sinh Chất Có Cấu Trúc Khảm Động Là Vì

+ Lớp kép phospholipid: tạo thành một khung liên tục.

+ Lớp kép phospholipid: tạo thành một khung liên tục.

Câu bị động là gì? Passive voice trong tiếng Anh

Câu bị động (Passive voice) là cấu trúc câu trong tiếng Anh mà trong đó chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động, thay vì thực hiện hành động.

Nếu trong câu chủ động, chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động (ai làm gì) thì trong câu bị động, chủ ngữ là người hoặc vật chịu tác động của hành động (ai bị/ được làm gì).

Vị trí trạng từ trong câu bị động

Trong câu bị động, trạng từ chỉ thời gian sẽ đứng sau by và trạng từ chỉ nơi chốn sẽ đứng trước by.

Cùng ôn tập lại kiến thức qua video nhé!

Như vậy, qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc câu bị động. Ngoài ra, khi sử dụng các cấu trúc trên, bạn cần lưu ý những điều sau:

Hy vọng những chia sẻ trên đây của mình có thể giúp bạn hiểu và vận dụng tốt cấu trúc này vào thực tế và các bài kiểm tra nhé! Bên cạnh đó, nếu bạn muốn tham khảo thêm bất kỳ cấu trúc câu nào, hãy xem ngay phần IELTS Grammar nhé!

Passives: https://learnenglish.britishcouncil.org/grammar/b1-b2-grammar/passives – Truy cập ngày 19.07.2024

Cùng SafeChem tìm hiểu về màng sinh học

1. Vi khuẩn bơi lội tự do (Tế bào sinh vật phù du) tương đối dễ tiêu diệt với hầu hết các chất khử trùng hiện có. 2. Vấn đề trong các hệ thống chứa là màng sinh học, không phải nước. 3. Màng sinh học có thể hình thành trong vòng 3 ngày sau khi hệ thống nước đã được khử trùng. 3. Một khi màng sinh học đã hình thành, nó sẽ có khả năng chống lại chất diệt khuẩn cao gấp 1000 lần. 4. Đối với mỗi tế bào sinh vật phù du được tìm thấy trong hệ thống nước, có tới 10 000 tế bào trong màng sinh học. 5. Màng sinh học không chỉ bao gồm vi khuẩn, mà còn chứa vi rút, nấm, bào tử và các vật liệu gây bệnh khác. 6. Cả Hydrogen Peroxide và Chlorine đều không thể xâm nhập và loại bỏ màng sinh học. 7. Một khi mức dinh dưỡng trong màng sinh học giảm xuống, mầm bệnh phát ra sẽ tràn trở lại hệ thống nước. 8. Các ion bạc trong EndoSan có khả năng thâm nhập vào màng sinh học và tiêu diệt tất cả các mầm bệnh. 9. Nghiên cứu thực tế tại trang trại với EndoSan so với Peroxide 50%.

Bước 1. Tế bào vi khuẩn tự do bơi lội trên bề mặt, tự sắp xếp thành từng cụm và gắn vào. Bước 2. Các tế bào được thu thập bắt đầu tạo ra một ma trận gooey bảo vệ (EPS) Bước 3. Các tế bào báo hiệu cho nhau để nhân lên và tạo thành một vi khuẩn lạc. Bước 4. Các gradien hóa học phát sinh và thúc đẩy sự chung sống của các loài và trạng thái trao đổi chất đa dạng. Bước 5. Màng sinh học đạt đến khối lượng tới hạn và phân tán vi khuẩn, sẵn sàng xâm chiếm các bề mặt khác

Vận chuyển các chất qua màng sinh chất phần kiến thức nền tảng khá là khó của Sinh 10. Trong bài viết sau đây, VUIHOC sẽ cùng các em học sinh ôn tập lý thuyết tổng quan về phần kiến thức này, luyện tập với bộ bài tập ôn luyện chọn lọc.

Câu bị động với 7 động từ đặc biệt

7 động từ đặc biệt bao gồm: Suggest (đề nghị), recommend (giới thiệu), order (yêu cầu, ra lệnh), request (yêu cầu), require (đòi hỏi, yêu cầu), demand (đòi hỏi, yêu cầu), insist (khăng khăng đòi)

Cấu trúc chủ động: S + suggest/ require/ … + that + S + (should) + V-inf + sth.

→ Cấu trúc bị động: It + be + V3/ ed (of 7 verbs) + that + sth + (should) + be + V3/ ed.

Câu bị động với make/ let/ allow

Make/ let/ allow là các dạng câu phổ biến trong giao tiếp. Khi chuyển sang thể bị động, bạn sử dụng như sau:

Cấu trúc chủ động: S + make + sb + V-inf.

→ Cấu trúc bị động: S + be + made + to be + Vpp.

Cấu trúc chủ động: S + let + sb + V-inf.

→ Cấu trúc bị động: S + be + let (allowed) + to V (nguyên mẫu có to) + by O

Các dạng câu bị động trong tiếng Anh

Dưới đây là các dạng câu bị động thường gặp, các bạn tham khảo để ứng dụng vào thực tế nhé!

Công thức ở dạng chủ động: S + V + O1 + O2

Trong một vài trường hợp, các câu tiếng Anh sẽ có 2 tân ngữ theo cấu trúc: V + someone + something. Do đó, khi chuyển thành câu bị động cũng có 2 cách chuyển như sau:

Ví dụ về cách chuyển câu chủ động thành bị động với 2 cách:

Teacher teaches students the poem. (Cô giáo dạy học sinh bài thơ.)

→ The poem is taught to the students by the teacher. (Bài thơ được dạy cho học sinh bởi cô giáo) – Câu bị động này nhấn mạnh vào hành động được dạy và tân ngữ trực tiếp bài thơ. Nó cho ta biết rằng bài thơ được dạy cho học sinh bởi cô giáo.

→ The students are taught the poem by the teacher. (Học sinh được dạy bài thơ bởi giáo viên.) – Câu bị động này nhấn mạnh vào đối tượng học sinh bị tác động bởi hành động được dạy. Nó cho ta biết rằng học sinh được cô giáo dạy bài thơ.

Cách dùng câu bị động trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, người ta thường dùng câu bị động để nói về các việc sau:

Xem thêm: Prefer + gì? Cấu trúc Prefer

Dùng with trước các động từ crowd, fill, cover

Đối với ba động từ đặc biệt crowd, fill, cover, khi chuyển sang bị động, phía trước tân ngữ, sử dụng with thay vì by.

Bài tập trắc nghiệm vận chuyển các chất qua màng sinh chất sinh 10

Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng sinh chất của tế bào thường thường ở dạng?

Câu 2: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào tồn tại ở dạng nào sau đây ?

B. Không cần tiêu tốn năng lượng.

D. Cần có các bơm chuyên biệt trên màng.

Câu 4: Phương thức vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển:

C. Cần có các bơm đặc biệt của màng

D. Từ nơi có nồng độ thấp hơn đến nơi có nồng độ cao hơn

Câu 5: Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất của tế bào là phương thức vận chuyển các chất

A. Từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không tiêu tốn năng lượng.

B. Từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng.

C. Có kích thước lớn như vi khuẩn, các bào quan và có tiêu tốn năng lượng.

D. Có kích thước nhỏ  có thể qua màng sinh chất, không tiêu tốn năng lượng.

Câu 6: Cách thức vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất có đặc điểm:

A. Chỉ xuất hiện ở tế bào nhân thực.

C. Đi từ nơi có nồng độ chất tan thấp tới nơi có nồng độ chất tan cao hơn.

D. Không cần có các kênh protêin xuyên màng.

Câu 7: Những chất nào có thể đi qua lớp phôtpholipit kép của màng tế bào (màng sinh chất) nhờ quá trình khuếch tán?

A. Những chất có thể hòa tan trong lipit

B. Chất có kích thước phân tử nhỏ, không tích điện và không phân cực.

C. Các đại phân tử protein có kích thước phân tử lớn

Câu 8: Các chất hòa tan được trong lipit sẽ được vận chuyển vào bên trong tế bào qua?

Câu 9: Chất nào sau đây có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng tế bào?

Câu 10: Nước được vận chuyển qua màng sinh chất của tế bào nhờ?

A. Sự biến dạng của màng sinh chất tế bào

B. Bơm protein và tiêu tốn năng lượng ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng tế bào

D. Qua kênh protein đặc hiệu là “aquaporin”

Câu 11: Nước được vận chuyển qua màng sinh chất của tế bào nhờ?

A. Trực tiếp qua màng tế bào mà không cần kênh và ATP

B. Kênh protein và tiêu tốn ATP

C. Sự khuếch tán của các ion qua màng

D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”

Câu 12: Các chất tan được vận chuyển qua màng sinh chất tế bào thuận chiều građien nồng độ được gọi là

Câu 13: Trong quá trình khuếch tán, một chất có thể di chuyển qua màng tế bào:

A. Theo chiều hướng građien nồng độ.

B. Ngược với hướng građien nồng độ.

C. Theo chiều hướng građien nồng độ và nhờ sự thuỷ phân ATP

D. Ngược với chiều hướng građien nồng độ và nhờ sự thuỷ phân ATP

Câu 14: Đặc điểm của hình thức vận chuyển chất qua màng tế bào bằng quá trình khuếch tán là:

A. Căn cứ vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng tế bào

B. Các chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương hơn

C. Là hình thức vận chuyển chỉ tồn tại ở tế bào thực vật

D. Chỉ xảy ra với những phân tử kích thước lớn hơn đường kính của lỗ màng

Câu 15: Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào được gọi là

Câu 16: Hiện tượng thẩm thấu là?

A. Sự khuếch tán của các chất qua màng tế bào.

B. Sự khuếch tán của các ion qua màng tế bào.

C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng tế bào.

D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng tế bào.

A. Sự vận chuyển thụ động của phân tử nước qua màng tế bào.

B. Sự vận chuyển hoạt động của các phân tử nước qua màng tế bào.

C. Sự vận chuyển hoạt động của các ion qua màng tế bào

D. Sự vận chuyển thụ động của các ion qua màng tế bào

A. Sự di chuyển của các phân tử chất tan qua màng

B. Sự khuếch tán của các phân tử đường qua màng

C. Sự di chuyển của các ion qua màng

D. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng

Câu 19: Trong phương thức vận chuyển thụ động, các chất tan được khuếch tán qua màng tế bào không phụ thuộc vào:

B. Sự chênh lệch nồng độ của các chất tan giữa trong và ngoài màng tế bào.

C. Nguồn năng lượng được dự trữ trong tế bào

Câu 20: Đặc điểm của sự vận chuyển chất qua màng tế bào bằng sự khuếch tán là:

A. Chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng

B. Chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương

C. Là hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật

D. Dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng

PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

Qua bài viết này, VUIHOC mong rằng có thể giúp các em hiểu được phần nào kiến thức cơ sở vận chuyển các chất qua màng sinh chất, loại protein nào có chức năng vận chuyển,... Để học nhiều hơn các kiến thức Sinh học 10 cũng như Sinh học THPT thì các em hãy truy cập vuihoc.vn hoặc đăng ký khoá học với các thầy cô VUIHOC ngay bây giờ nhé!

⭐Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết

Màng sinh chất Sinh 10 - Lý thuyết về cấu trúc, thành phần và chức năng

Lý thuyết về học thuyết tế bào - câu hỏi và bài tập Sinh 10