Đơn Vị Tính Kiện Hàng

Đơn Vị Tính Kiện Hàng

Nhập từ khóa để tìm kiếm bài viết

Nhập từ khóa để tìm kiếm bài viết

Đơn vị đo lường dung lượng ổ đĩa (Disk Storage)

Các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính

Đơn vị đo lường dung lượng ổ đĩa (Disk Storage)

Các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính

Đơn vị đo lường bộ nhớ máy tính là gì?

Bộ nhớ máy tính là nơi lưu trữ các dữ liệu và chương trình mà máy tính cần để hoạt động. Đơn vị đo lường của bộ nhớ máy tính là byte, hay còn gọi là octet trong tiếng Pháp. Một byte gồm 8 bit, hay 8 đơn vị nhị phân có giá trị là 0 hoặc 1.

Một byte có thể biểu diễn một ký tự, một số hoặc một lệnh. Ví dụ, ký tự A được biểu diễn bằng byte 01000001, số 9 được biểu diễn bằng byte 00111001, và lệnh AND được biểu diễn bằng byte 00010100.

Tuy nhiên, một byte thường quá nhỏ để lưu trữ các dữ liệu và chương trình phức tạp. Do đó, người ta thường sử dụng các đơn vị đo lường lớn hơn, như KB (kilobyte), MB (megabyte), GB (gigabyte), TB (terabyte), PB (petabyte), EB (exabyte), ZB (zettabyte) và YB (yottabyte). Mỗi đơn vị đo lường này bằng 1024 đơn vị đo lường nhỏ hơn. Ví dụ, 1 KB bằng 1024 byte và 1MB bằng 1024KB.

Các đơn vị đo lường này giúp ta có thể biểu diễn các số lượng bộ nhớ máy tính một cách dễ hiểu và so sánh. Ví dụ, một bức ảnh có dung lượng khoảng 2 MB, một bài hát có dung lượng khoảng 5 MB, một bộ phim có dung lượng khoảng 2 GB, và một thư viện sách điện tử có dung lượng khoảng 10 TB.

Đơn vị đo lường dung lượng ổ cứng, bộ nhớ (HDD, SSD, RAM...)

Tìm hiểu các đơn vị đo lường bộ nhớ máy tính

Đơn vị đo lường dung lượng ổ cứng, bộ nhớ (HDD, SSD, RAM...)

Tìm hiểu các đơn vị đo lường bộ nhớ máy tính

Tìm hiểu về các đơn vị đo lường trong máy tính hiện nay

Khi tiếp cận với tin học, bạn nên nắm bắt được các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính hiện nay. Cụ thể như sau:

Bạn có biết rằng máy tính của bạn có thể lưu trữ và xử lý hàng tỷ bit thông tin mỗi giây không? Bit là đơn vị đo lường cơ bản nhất trong máy tính, chỉ có hai giá trị 0 hoặc 1. Một nhóm gồm 8 bit được gọi là byte, và một byte có thể biểu diễn một ký tự, số hoặc ký hiệu.

Bit là đơn vị đo lường cơ bản nhất trong máy tính

Byte là một đơn vị đo lường thông tin trong máy tính, bao gồm 8 bit liên tiếp. Mỗi bit có thể có giá trị 0 hoặc 1, do đó một byte có thể biểu diễn 2^8 = 256 giá trị khác nhau. Byte được sử dụng để lưu trữ và truyền tải các ký tự, số, hình ảnh, âm thanh và nhiều loại dữ liệu khác.

Byte là đơn vị cơ bản nhất của bộ nhớ máy tính và có thể được kết hợp thành các đơn vị lớn hơn như kilobyte, megabyte, gigabyte và terabyte. Byte cũng là đơn vị đo lường tốc độ truyền dữ liệu, ví dụ như byte mỗi giây (B/s) hoặc megabyte mỗi giây (MB/s).

Một kilobyte bằng 1024 byte, hay 2^10 byte. Một byte là một đơn vị nhỏ nhất có thể biểu diễn một ký tự, số hoặc ký hiệu trong máy tính. Ví dụ, một chữ cái A trong bảng mã ASCII có giá trị là 65, hay 01000001 trong hệ nhị phân, chiếm một byte.

Một kilobyte có thể lưu trữ khoảng 1000 ký tự, tương đương với một trang văn bản đơn giản. Kilobyte thường được viết tắt là KB hoặc K. Đây là một đơn vị rất quen thuộc với người dùng máy tính, bởi nó được sử dụng để đo dung lượng của các tập tin, thư mục, ổ đĩa, bộ nhớ RAM, ROM hay các thiết bị lưu trữ khác.

Kilobyte cũng là đơn vị cơ sở để tạo ra các đơn vị lớn hơn như megabyte (MB), gigabyte (GB), terabyte (TB) và petabyte (PB). Mỗi đơn vị này bằng 1024 lần đơn vị trước đó. Ví dụ, một megabyte bằng 1024 kilobyte, hay 1.048.576 byte.

Megabyte là một đơn vị đo lường bộ nhớ máy tính, tương đương với một triệu byte. Một megabyte có thể lưu trữ khoảng 250 trang văn bản, 4 giây âm thanh hay một phần tư của một bức ảnh chất lượng cao. Megabyte còn được sử dụng để đo lường tốc độ truyền dữ liệu, ví dụ như megabit trên giây (Mbps) hay megabyte trên giây (MB/s).

Megabyte là đơn vị đo lường bộ nhớ máy tính, tương đương với một triệu byte.

Gigabyte là một đơn vị đo lường bằng 1024 megabyte hoặc 1.073.741.824 byte. Gigabyte thường được viết tắt là GB hoặc G. Một gigabyte có thể lưu trữ khoảng 250 bài hát MP3, 300 hình ảnh JPEG, hoặc 1 giờ video DVD.

Một terabyte 1000 gigabyte hoặc 10^12 byte, nó có thể chứa rất nhiều thông tin, ví dụ như khoảng 200.000 bức ảnh, 250.000 bài hát, hoặc 500 giờ video. Terabyte cũng là đơn vị đo dung lượng của các thiết bị lưu trữ như ổ cứng, ổ đĩa flash, hoặc đĩa cứng ngoài.

Ngày nay, terabyte đã trở thành một đơn vị phổ biến khi nhu cầu lưu trữ và truyền tải dữ liệu ngày càng tăng cao. Bạn có thể sở hữu một ổ cứng có dung lượng từ 1 đến 10 terabyte với một chi phí khá hợp lý.

Petabyte là một đơn vị đo lường dữ liệu rất lớn, bằng với một triệu gigabyte hoặc một nghìn terabyte. Một petabyte có thể chứa khoảng 13,3 năm video HD liên tục, hoặc 250 triệu bài hát MP3, hoặc 500 tỷ trang văn bản.

Để hiểu rõ hơn, hãy tưởng tượng bạn có một chiếc USB có dung lượng 1 petabyte. Bạn có thể sao chép toàn bộ thư viện Quốc hội Mỹ vào chiếc USB đó và vẫn còn dư khoảng 50% dung lượng.

Petabyte được sử dụng để lưu trữ và xử lý các dữ liệu quy mô lớn, như trong các trung tâm dữ liệu của Google, Facebook, Netflix hay NASA. Các ứng dụng của petabyte bao gồm cả việc phân tích hành vi người dùng, dự báo thời tiết, nghiên cứu y tế, khoa học vũ trụ và nhiều lĩnh vực khác. Petabyte là một khái niệm thú vị và quan trọng trong thế giới số ngày nay.

Exabyte cũng là một đơn vị đo lường dữ liệu rất lớn, bằng một triệu tỷ byte hay một tỷ gigabyte. Để hình dung được sự khổng lồ của exabyte, bạn có thể tưởng tượng rằng nếu lưu trữ một exabyte dữ liệu trên đĩa CD, bạn sẽ cần khoảng 250 triệu đĩa CD và chúng sẽ xếp chồng lên nhau cao hơn 400 lần tòa nhà Empire State.

Hoặc nếu bạn muốn tải xuống một exabyte dữ liệu qua internet với tốc độ 10 megabit/giây, bạn sẽ phải mất hơn 3 triệu năm để hoàn thành. Exabyte là một khái niệm quan trọng trong thời đại công nghệ số hiện nay, khi mà lượng dữ liệu được tạo ra và lưu trữ ngày càng tăng vọt.

Zettabyte là đơn vị đo lường dữ liệu rất lớn hiện nay, tương đương với một triệu tỷ gigabyte. Bạn có thể tưởng tượng rằng nếu lưu trữ một zettabyte dữ liệu trên các đĩa DVD, bạn sẽ cần khoảng 250 tỷ đĩa DVD, đủ để xếp chồng thành một tòa nhà cao hơn 1.000 mét.

Geopbyte là một đơn vị đo lường dữ liệu rất lớn, tương đương với 10^30 byte. Để hình dung được sự khổng lồ của geopbyte, bạn có thể tưởng tượng rằng nếu một geopbyte dữ liệu được lưu trữ trên các đĩa cứng 1TB, bạn sẽ cần khoảng 1 tỷ tỷ tỷ tỷ (một triệu tỷ lần một triệu tỷ) đĩa cứng để chứa nó.

Geopbyte là một đơn vị đo lường dữ liệu hiếm khi được sử dụng trong thực tế, bởi vì nó quá lớn so với khả năng lưu trữ và xử lý của con người hiện nay. Tuy nhiên, geopbyte có thể được dùng để diễn tả những khối lượng dữ liệu khổng lồ trong tương lai, khi công nghệ phát triển và cho phép chúng ta lưu trữ và xử lý dữ liệu ở mức độ vô cùng cao.

Qua những chia sẻ ở trên chắc hẳn bạn đã hiểu được đơn vị đo lường bộ nhớ máy tính là gì, Đồng thời bạn cũng đã hiểu được chi tiết các đơn vị đo cơ bản hiện nay. Còn rất nhiều kiến thức lý thú khác về tin học và máy tính mà bạn nên khám phá để có thêm nhiều thông tin hữu ích cho bản thân.

Bit là viết tắt của Binary Digit, là đơn vị cơ bản dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, tính dung lượng của bộ nhớ như: ổ cứng, USB, thẻ nhớ, RAM... Bit là thuật ngữ chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính có thể lưu trữ một trong hai trạng thái thông tin là 0 hoặc 1 (có thể hiểu là trạng thái bật hoặc tắt của bóng bán dẫn trong máy tính). Để hiểu rõ hơn về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.

Thông thường trên máy tính sử dụng các đơn vị là: Byte, Kilobyte, Megabyte, Gigabyte, Terabyte. Các đơn vị còn lại thì ít khi sử dụng hoặc thậm chí là không sử dụng vì nó quá lớn hoặc quá nhỏ.

Megabyte (MB), Gigabyte (GB), Terabyte (TB),... là những thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. Vài năm trước chúng ta thường mô tả không gian ổ đĩa cứng sử dụng thuật ngữ MB, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được dùng nhiều nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng. Vậy chúng là gì? Thật khó để nói đúng kiểu "sách giáo khoa" những thuật ngữ này là gì, vì trong ngành cũng có những định nghĩa khác nhau về chúng.

Vậy định nghĩa nào chúng ta thường dùng?

Khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage), các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250 GB, bạn sẽ nhận được tổng cộng dung lượng lưu trữ 250.000.000.000 byte. Con số này dễ gây nhầm lẫn, vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do đó, bạn sẽ thấy rằng 250 GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có, một ổ 750 GB sẽ chỉ có 698 GB sẵn có và 1 ổ 1 TB chỉ có 931 GB. Bạn có hiểu không?

Vì cả 3 định nghĩa trên đều được chấp nhận nên trong bài viết này Quantrimang.com sẽ cố gắng giúp bạn đọc tiếp cận theo một hướng đơn giản nhất. 1000 có thể được thay thế bằng 1024 và vẫn đúng nếu sử dụng những tiêu chuẩn có thể chấp nhận được. Cả 2 tiêu chuẩn này đều chính xác, tùy thuộc vào loại lưu trữ mà bạn đang đề cập đến.

Dung lượng ảo, bộ vi xử lí (CPU, RAM...):

Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage):

Dưới đây là định nghĩa chi tiết về các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính:

Bit là đơn vị nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính, có thể lưu trữ một trong hai trạng thái là Có hoặc Không.

1 Byte tương đương với 8 Bit. 1 Byte có thể thể hiện 256 trạng thái của thông tin, cho ví dụ như số hoặc số kết hợp với chữ. 1 Byte chỉ có thể biểu diễn một ký tự. 10 Byte có thể tương đương với một từ. 100 Byte có thể tương đương với một câu có độ dài trung bình.

1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte, tuy nhiên theo định nghĩa 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. 1 Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.

4. Megabyte: 1 Megabyte xấp xỉ 1.000 Kilobyte. Khi máy tính mới ra đời, 1 Megabyteđược xem là một lượng dữ liệu vô cùng lớn. Ngày nay, trên một máy tính có chứa một ổ đĩa cứng có dung lượng 500 Gigabyte là điều bình thường thì một Megabyte chẳng có ý nghĩa gì cả.

Một đĩa mềm kích thước 3-1/2 inch trước đây có thể lưu giữ 1,44 Megabyte hay tương đương với một quyển sách nhỏ. 100 Megabyte có thể lưu giữ một vài quyển sách Encyclopedias (Bách khoa toàn thư). 1 ổ đĩa CD-ROM có dung lượng 600 Megabytes.

1 Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte.1 Gigabyte là một thuật ngữ khá phổ biến được sử dụng hiện nay khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. Một Gigabyte là một lượng dữ liệu lớn bằng gần gấp đôi lượng dữ liệu mà một đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Nhưng chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của một đĩa mềm 3-1/2 inch. 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách có độ dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả một tầng thư viện.

1 Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. Đơn vị này rất lớn nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có kích thước 300 Kilobyte hoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. 1 Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. 10 Terabyte có thể lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.

1 Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Rất khó để bạn có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte có thể lưu trữ. 1 Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó có thể lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.

1 Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Nói một cách khác, 1 Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 bytehay 1 tỉ Gigabyte. Rất khó có gì có thể so sánh với một Extabyte. Người ta so sánh 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại.

1 Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. Không có gì có thể so sánh được với 1 Zettabytenhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.

1 Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte. Không có gì có thể so sánh được với 1 Yottabyte.

1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Điều duy nhất có thể nói về kích thước của 1 Brontobyte là có 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1!

1 Geopbyte xấp xỉ 1.000 Brontobyte. Không biết liệu trong đời mình chúng ta có thể nhìn thấy được ổ cứng 1 Geopbyte không, bởi 1 Geopbyte tương đương với 152.676.504.600.228.322.940.124.967.031.205.376 byte! (cỡ: 152 triệu 676 nghìn 504 tỷ tỷ tỷ byte (không biết đọc đúng chưa nữa @@)).

Đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất trong máy tính? Các đơn vị cơ bản để dung lượng thông tin trong máy tính?