Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: (028) 7302 2286
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: (028) 7302 2286
- Để được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội, người lao động phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây tại Điều 3 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg:
+ Thuộc đối tượng chính sách được vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã hội để đi làm việc ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
+ Đã ký hợp đồng đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước.
+ Có đăng ký thường trú trên địa bàn nơi Ngân hàng Chính sách xã hội giải quyết thủ tục cho người lao động vay vốn.
Như vậy, theo quy định trên, trường hợp chưa ký hợp đồng đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS thì không được vay vốn.
Theo quy định tại Điều 7 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg như sau:
Theo đó, về mức lãi suất cho vay vốn để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc sẽ áp dụng theo mức lãi suất cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng phù hợp với từng đối tượng.
Người lao động vay Ngân hàng Chính sách xã hội để ký quỹ được hưởng mức lãi suất tiền gửi ký quỹ bằng mức lãi suất cho vay để ký quỹ.
Bên cạnh đó, thời hạn cho vay đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc do người lao động và Ngân hàng Chính sách xã hội thỏa thuận phù hợp quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội và thời hạn ký quỹ ghi trên hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS của người được vay vốn nhưng tối đa không quá 05 năm 04 tháng (quy định tại Điều 6 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN KIÊM PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY
Chương trình cho vay: ................................................................................
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ..............................................................
1. Họ tên người vay:..................................................Năm sinh: .........................................
- Số CMND: ............................. ngày cấp: ...... /...... /...... , nơi cấp: ........................
- Địa chỉ cư trú: thôn .......................; xã ..........................huyện ...............................
- Là thành viên Tổ TK&VV do ông (bà) .......................................làm tổ trưởng.
- Thuộc tổ chức Hội: .....................................................................................quản lý.
2. Đề nghị NHCSXH cho vay số tiền:………………............đồng
(Bằng chữ...................................................................................................................)
Để thực hiện phương án:...............................................................................................
Tổng nhu cầu vốn:...................................đồng. Trong đó:
+ Vốn tự có tham gia:............................đồng.
+ Vốn vay NHCSXH:...........................đồng để dùng vào việc:
........................................
........................................
........................................
..................................
..................................
..................................
........................................
........................................
........................................
- Thời hạn xin vay: ….. tháng; Kỳ hạn trả nợ: ….. tháng/lần.
- Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…./...../.......
Chúng tôi cam kết: sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn. Nếu sai trái, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
1. Số tiền cho vay: ……………đồng (Bằng chữ:……………………………...)
2. Lãi suất: ……%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn: ………% lãi suất khi cho vay.
3. Thời hạn cho vay: ……......... tháng; Kỳ hạn trả nợ: .............tháng/lần.
4. Số tiền trả nợ: ............. đồng/lần.Hạn trả nợ cuối cùng: Ngày…../….../………
5. Lãi tiền vay được trả định kỳ hàng tháng, vào ngày .........................................
Theo quy định tại Điều 10 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg về hồ sơ vay vốn gồm có:
- Bản chính Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động đăng ký thường trú (theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định này).
- Bản sao Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS giữa Trung tâm lao động ngoài nước và người lao động.
- Bản sao Căn cước công dân hoặc bản sao Chứng minh nhân dân hoặc bản sao hộ chiếu còn hiệu lực.
Ngoài các tài liệu nêu trên, trường hợp người lao động thuộc đối tượng thân nhân của người có công với cách mạng bổ sung bản sao Giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định 74/2019/NĐ-CP;
Trường hợp người lao động thuộc đối tượng bị thu hồi đất nộp bổ sung bản sao Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.
Bản sao giấy tờ quy nêu trên được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.
Tại khoản 2 Điều 10 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg quy định về thủ tục vay vốn như sau:
- Sau khi ký Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước, người lao động đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người lao động đăng ký thường trú xác nhận về đối tượng thụ hưởng trên Giấy đề nghị vay vốn quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg.
Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quyết định 16/2023/QĐ-TTg, Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện phê duyệt cho vay theo quy định.
Mẫu đơn đề nghị vay vốn dành cho khách hàng vay vốn để ký quỹ tại Ngân hàng chính sách xã hội được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư Quyết định 16/2023/QĐ-TTg như sau:
Mẫu đơn đề nghị vay vốn dành cho khách hàng vay vốn để ký quỹ tại Ngân hàng chính sách xã hội mới nhất năm 2024?